THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Tên thủ tục | 6. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Loại thủ tục | Quản lý đô thị |
Mức độ | 3 |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa. + Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ. + Bước 3: Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý đô thị. + Bước 4: Phân công cán bộ giải quyết hồ sơ. + Bước 5: Thẩm định hồ sơ. + Bước 6: Trình lãnh đạo UBND Huyện ký duyệt. + Bước 7: Lấy số, đóng dấu và trả kết giải quyết hồ sơ. |
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp. + Trực tuyến. |
Thành phần số lượng hồ sơ | Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu. Hai ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi. Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra. |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
Lệ phí | 70.000 đồng/giấy chứng nhận. |
Phí | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Danh sách biểu mẫu 6.docx |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; + Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; + Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; + Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; + Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; + Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; + Quyết định số 7130/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 17/03/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- 1. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa...
- 10. Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa hoặc trì...
- 11. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựn...
- 12. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế...
- 13. Thẩm định nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch ch...
- 14. Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiế...
- 15. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm...
- 16. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp I...
- 17. Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với cô...
- 18. Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấ...