THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Tên thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu giá mua nhà đất trên địa bàn huyện | |
Loại thủ tục | TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG | |
Mức độ | 2 | |
Trình tự thực hiện |
| |
Cách thức thực hiện |
| |
Thành phần số lượng hồ sơ | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Không yêu cầu xác nhận của UBND cấp xã tại mục III (BMTT-TNMT.08.01) Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ hợp lệ thay thế Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện theo quy định được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; Quyết định giao đất; hoặc quyết định cho thuê đất; hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất; hoặc quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá nhà đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc đối tượng thuê đất) Các giấy tờ liên quan đến việc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá nhà đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất, được cấp Giấy chứng nhận, được Nhà nước giao đất tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất mà có Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đã được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận thì không phải nộp giấy tờ theo quy định tại điểm này; Biên bản bàn giao mốc giới do phòng Tài nguyên và Môi trường lập (nếu thuộc đối tượng được thuê đất, giao đất mới). Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quy định này (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (BMTT-TNMT.08.02); Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (BMTT-TNMT.08.03), tờ khai tiền sử dụng đất (BMTT-TNMT.08.04): Áp dụng đối với các trường hợp không ghi nợ nghĩa vụ tài chính. Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ đã được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận (BMTT-TNMT.08.05): Áp dụng đối với các trường hợp có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ nghĩa vụ tài chính. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (BMTT-TNMT.08.06): Áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất chưa thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) | |
Thời hạn giải quyết | Mười sáu (16) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo đủ điều kiện thụ lý hồ sơ | |
Đối tượng thực hiện | cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |
Lệ phí | ||
Phí | 10.000 (Mười nghìn đồng) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). 50.000 đồng (Năm mươi nghìn đồng) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Danh sách biểu mẫu Đơn đề nghị cấp GCN+đơn.doc | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Căn cứ Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội; Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố ban hành quy định một số nội dung về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. |
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
- Chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đa...
- Chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đa...
- Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
- Giải quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với ...
- Hủy Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử...
- Ký Hợp đồng thuê đất với người nhận chuyển nhượng quyền...
- Ký Hợp đồng thuê đất với người trúng đấu giá quyền thuê...
- Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các dự án đầu...