THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
Type TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Level 2
Implementation order

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - UBND cẩp xã nơi có đất.

Bước 2: ủy ban nhăn dân cấp xã thực hiện các công việc sau:

Bước 2.1:

ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau:

  • Trường hợp có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013; Điều 18 Nghị định so 43/NĐ-CP và lòioản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính Phù, Điều 15 Thông tu sổ 02/2015OT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phử hợp vói quy hoạch.
  • Trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013; Điều 18 Nghĩ định số 43/NĐ-CP vả Khoản 16, Điều 2 Nghị định sổ 01/2017/NĐ-CP của Chính Phủ, Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì xác nhận nguồn gổc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch, theo từng trường hợp:

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không vi phạm luật đất đai thì thực hiện theo Điều 20 Nghị định số 43/NĐ-CP của Chính Phủ.

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01/7/2014 thì thực hiện theo Điều 22 Nghị định số 43/NĐ-CP của Chính Phủ.

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền thì thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 43/NĐ-CP của Chính Phủ.

  • Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giây tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2Ọ14/NĐ-CP cùa Chính phủ, thì xác nhận tình trạng ừanh chấp quyền sở hữu tài sản; đổi với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trưòng hợp phải câp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
  • Trường hợp chưa có bản đồ địa chính, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận ho sơ, ƯBND cấp xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chủ trì thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiêm ữa bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu trích đo địa chính thửa đất chưa được Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường kiêm tra); (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bàn trích đo không quá 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục công nhận quyền sử dụng đất);

376

 
 

 

 
  • Niêm yết công khai kết quả kiểm ừa hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình ừạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sờ ƯBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai (thời gian công khai kết quả kiểm tra không tỉnh vào thcri gian giải quyết thủ tục công nhận quyên sử dụng đất)
  • Sau thời gian thông báo công khai nếu không phát sinh khiếu kiện thì ỉập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp huyện (qua phòng Tài nguyên và Môi trường) đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
  • Thời gian giải quyết của UBND cấp xã không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc cần giải trình, bổ sung hồ sơ thì ừong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã ra thông báo băng văn bản trong đó nêu rõ lý do cho người đê nghị câp Giây chứng nhận biết.

Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

  • Thẩm tra, xác định hồ sơ đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấjj Giấy chứng nhận. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì lập Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện cap Giấy chứng nhận (nội dung Tờ trình thể hiện rõ thông tin nghĩa vụ tài chính mà iigười sử dụng đẩt phải nộp); luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (Bản gốc) cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất để viết Giấy chứng nhận.

+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp> Giấy chứng nhận thì thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã và người sử dụng đất biết; đồng thòi luân chuyển hồ sơ (Đản gốc) cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai cho người sử dụng đất theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trưòng.

+ Thời gian giải quyết của Phòng Tài nguyên và Môi trường 05 ngày làm việc.

Bước 4:. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ vào Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện vẽ, in Giấy chứng nhận trình ƯBND cấp huyện ký Giây chứng nhận.

Bước 5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, UBND cấp huyện có trách nhiệm ký Giấy chứng nhận.

Bước 6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi ƯBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận, Chi nhánh Vãn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm:

  • Căn cứ Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đã được ƯBND cấ]D huyện xem xét để cấp Giấy chứng nhận), gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc xác định đơn giá thuê đất (đổi với trường hợp thuê đất).
  • Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và có văn bản gửi cơ quan liên quan đe cập nhật, chỉnh lý biến động.
  • Khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, thỉ thu phí, lệ phí theo quy định, thu giấy tờ gốc về đất và tài sản gắn liền với đất, trả Giấy chứng nhân cho người được cấp,

chuyển lại hồ sơ (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã ký cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để lưu trữ, quản lý theo quy định).

Implementation methods
  1. Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại UBND cấp xã nơi có đất.
Documents
  1. Đơn đãng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bản gốc- theo mẫu sổ 04a/ĐK);
  2. Đổi với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải cỏ bản sao chứng thực giấy chứng minh thuộc đổi tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
  3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 18 Nghị định sổ 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (Bản sao chứng thực - nếu có);
  4. Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định so 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sờ hữu) (Bản sao chứng thực);
  5. Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản sao chứng thực);
  6. Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (Bản gốc - nếu có);
  7. Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (Bản sao chứng thực - nếu có);
  8. Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01);
  9. Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (theo mẫu số 01/TSDĐ);
  10. Thuể thu nhập cá nhân (theo mẫu 03/BĐS-TNCN);
  1. Tờ khai thuế Phi nông nghiệp (theo mẫu 01/TK-SDDPNN);
  2. Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụnệ đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đổi với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tien sử dụng đất, lệ phí trước bạ) (Bản gốc).
Period of settlement
  1. 21 ngày làm việc (Chưa bao gồm 03 ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chỉnh của cơ quan Thuế).
Objects implementing administrative procedures

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Implementing agencies Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn
Results of implementation of administrative procedures
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quyết định cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp phải thuê đất).
Fees
  1. Lệ phí (không bao gồm lệ phỉ trước bạ): Đối với đối tượng không được miễn:
  • Lệ phỉ trườnậ hợp cấp Giấy chúng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gin liên với đất):

+ Các phường thuộc quận, thị xã: 25.000 đồng/giấy;

+ Khu vực khác: 10.000 đồng/ giấy.

  • Lệ phỉ trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

+ Các phường thuộc quận, thị xã: 100.000 đồng/giấy;

+ Khu vực khác: 50.000 đồng/ giấy.

  • Lệ phí trích lục bản đồ địa chỉnh (nếu có):

+ Các phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/văn bản;

+ Khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản.

Fee
Names of application forms, declaration forms Names of application forms, declaration forms TNMT-BM.docx
Requests, conditions for implementation of administrative procedures

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định . 99/2015/NĐ-CP.

Legal basis

- Nghị Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phổ Hà Nội.

  •   

- Quyết định số 12/2017/QĐ-ƯBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội