THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lần đầu) trên địa bàn huyện
Loại thủ tục TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Mức độ 2
Trình tự thực hiện

1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND xã, thị trấn (nơi có đất, tài sản gắn liền với đất)

2. Hướng dẫn người sử dụng đất nộp hồ sơ theo quy định, tiếp nhận, vào sổ theo dõi và lập phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

3. Lập danh sách bàn giao hồ sơ cho cán bộ địa chính xã, thị trấn trong ngày tiếp nhận hồ sơ, việc bàn giao.

Quá trình tiếp nhận hồ sơ, người sử dụng đất nộp hồ sơ là bản photocopy đối với những tài liệu không thực hiện được việc sao chứng thực theo quy định thì cán bộ tiếp nhận phải kiểm tra xác nhận vào bản photocopy về việc đã đối chiếu bản chính.

4. Cán bộ địa chính xã, thị trấn: thực hiện kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp không đủ điều kiện trình cấp Giấy chứng nhận:

Tham mưu cho UBND xã, thị trấn văn bản nêu rõ lý do để thông báo cho người sử dụng đất biết; đồng thời gửi hồ sơ (bản chính) cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội huyện Gia Lâm để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai cho người sử dụng đất theo quy định (đối với trường hợp chưa thực hiện đăng ký đất đai).

- Trường hợp đủ điều kiện trình cấp Giấy chứng nhận:

+ Lập trích đo bản đồ địa chính đối với thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo hiện trạng (kiểm tra hiện trạng sử dụng đất); sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng) theo hiện trạng.

Trường hợp thửa đất có biến động so với hồ sơ địa chính thì lấy ý kiến xác nhận của các hộ liền kề về việc không tranh chấp, khiếu kiện.

+ Xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013; Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP  của Chính phủ, Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điêu 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.

+ Dự thảo thông báo công khai, dự thảo Tờ trình của UBND xã, thị trấn đề nghị UBND Huyện cấp Giấy chứng nhận. Nội dung của dự thảo thông báo công khai và dự thảo Tờ trình gồm: Nguồn gốc, diễn biến quá trình sử dụng, hồ sơ địa chính, hiện trạng sử dụng đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay, nguồn gốc tạo lập tài sản và thời điểm hình thành tài sản (nếu có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản); tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch; sự phù hợp về hành lang bảo vệ an toàn các công trình, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (nếu có); việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

5. UBND xã, thị trấn:

- Trường hợp không đủ điều kiện trình cấp Giấy chứng nhận thì ký thông báo chuyển bộ phận “Một cửa” của UBND xã, thị trấn để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết.

- Trường hợp đủ điều kiện trình cấp Giấy chứng nhận:

Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND xã, thị trấn và nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt tập trung của thôn, tổ dân phố (nơi có đất), thời gian công khai là mười lăm (15 ngày) (thời gian công khai kết quả kiểm tra không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Sau khi kết thúc công khai, UBND xã, thị trấn có trách nhiệm xem xét, giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai (thời gian xem xét các ý kiến phản ánh về nội dung công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận).

Tại thời điểm bắt đầu công khai và kết thúc thời gian công khai phải có 01 người sử dụng đất có tên trong thông báo công khai, Trưởng (hoặc phó) thôn, tổ dân phố và đại diện Ban công tác mặt trận của thôn, tổ dân phố nơi có thửa đất xác nhận đã công khai vào danh sách công khai; xác nhận đã kết thúc công khai vào biên bản kết thúc công khai.

6. Cán bộ địa chính xã, thị trấn:

Trong thời hạn không quá một ngày (01 ngày) làm việc kể từ ngày kết thúc công khai hoặc giải quyết xong các ý kiến phản ánh về nội dung công khai, cán bộ địa chính xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoàn thiện hồ sơ và Tờ trình gửi về UBND Huyện qua bộ phận “Một cửa” của Huyện.

Hồ sơ nộp tại bộ phận “Một cửa” của Huyện gồm:

+ Các hồ sơ do người sử dụng đất nộp.

+ Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Thông báo công khai.

+ Biên bản kết thúc công khai.

+ Các biên bản làm việc xác minh (nếu có).

+ Phiếu cung cấp thông tin địa chính (xác định vị trí thửa đất để xác định giá đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính).

+ Bản photocopy hồ sơ địa chính và phiếu giao nhận hồ sơ của bộ phận “Một cửa” của xã, thị trấn (tài liệu photocopy phải có đóng dấu treo của UBND xã, thị trấn).

Hồ sơ bàn giao cho Bộ phận “Một cửa” của Huyện phải được lập thành văn bản (phiếu tiếp nhận hồ sơ), mỗi bên giữ một bản.

7. Bộ phận “Một cửa” của Huyện:

Kiểm tra đủ thành phần hồ sơ theo quy định, lập danh sách tiếp nhận hồ sơ; bàn giao hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ do bộ phận “Một cửa” của Huyện chuyển đến, trình lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường giao cán bộ thụ lý.

8. Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết.

- Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc phải bổ sung hồ sơ: Dự thảo thông báo bổ sung hồ sơ; thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển bộ phận “Một cửa” của Huyện để gửi UBND xã, thị trấn và người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết;

- Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Chuẩn bị hồ sơ, dự thảo Tờ trình của phòng Tài nguyên và Môi trường, trình lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường

9. Kiểm tra hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thì ký Tờ trình của phòng Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp không đủ điều kiện giải quyết hoặc phải bổ sung hồ sơ thì ký thông báo chuyển bộ phận “Một cửa” của Huyện để gửi UBND xã, thị trấn và người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết.

Thời gian thực hiện không quá một ngày (01 ngày) làm việc

10. Sau khi lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường ký Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cán bộ thụ lý luân chuyển Tờ trình và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội huyện Gia Lâm để viết Giấy chứng nhận và lập 02 văn bản xác định các giấy tờ gốc mà người sử dụng đất phải nộp (nếu có), văn bản xác định các giấy tờ gốc được đóng dấu treo của phòng Tài nguyên Môi trường và cán bộ thụ lý ký xác nhận.

- Trường phải bổ sung hồ sơ: Gửi Thông báo bổ sung hồ sơ cho bộ phận “Một cửa” của Huyện để bộ phận “Một cửa” gửi UBND xã, thị trấn và người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết

Trường hợp không đủ điều kiện giải quyết: Gửi Thông báo không đủ điều kiện giải quyết cho bộ phận “Một cửa” của Huyện để bộ phận “Một cửa” gửi UBND xã, thị trấn và người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết; đồng thời luân chuyển hồ sơ (bản chính) cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội huyện Gia Lâm để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai cho người sử dụng đất theo quy định (đối với trường hợp chưa thực hiện đăng ký đất đai); Gửi hồ sơ cho bộ phận “Một cửa” để trả UBND xã, thị trấn trong trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai.

11. Căn cứ Tờ trình của phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện vẽ, in Giấy chứng nhận; gửi thông tin địa chính và kèm theo văn bản nộp lại các giấy tờ gốc (nếu có) đến Chi cục thuế huyện Gia Lâm để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (gồm: tiền sử dụng đất; thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ; các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định).

b) Luân chuyển dự thảo Giấy chứng nhận, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) cho phòng Tài nguyên và Môi trường để trình UBND huyện phê duyệt và ký Giấy chứng nhận.

12. Trình UBND huyện phê duyệt Tờ trình cấp Giấy chứng nhận và ký Giấy chứng nhận.

Lãnh đạo UBND Huyện xem xét, ký phê duyệt Tờ trình và ký Giấy chứng nhận

13. Luân chuyển Tờ trình cấp Giấy chứng nhận được UBND huyện phê duyệt, Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội huyện Gia Lâm

- Cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và có văn bản gửi các cơ quan liên quan (trong đó có UBND cấp xã nơi có đất) để cập nhật, chỉnh lý biến động quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính của Thành phố.

- Gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký; văn bản xác định các giấy tờ gốc mà người sử dụng đất phải nộp (nếu có) cho bộ phận “Một cửa” của Huyện đồng thời chuyển lại hồ sơ (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã ký cấp) cho phòng Tài nguyên và Môi trường để lưu trữ, quản lý theo quy định.

14. Xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo nộp tiền vào ngân sách gửi cho người sử dụng đất kèm theo văn bản nộp lại các giấy tờ gốc (nếu có). Trường hợp người sử dụng đất ghi nợ tiền sử dụng đất thì chuyển Thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội huyện Gia Lâm để thực hiện việc ghi nợ trên Giấy chứng nhận. Thời gian Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Hà Nội huyện Gia Lâm thực hiện ghi nợ nghĩa vụ tài chính không quá một (01) ngày làm việc.

15. Khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội huyện Gia Lâm thu phí, lệ phí theo quy định; Bộ phận “Một cửa” của Huyện thu giấy tờ gốc về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất, trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp

Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC huyện Gia Lâm

Địa chỉ: Số 27, Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội

 
ĐT: 0243.8276.913
Thành phần số lượng hồ sơ

1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (BMTT-TNMT.08.01)

2. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (nếu có)

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có).

3. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPcùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.

4. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

5. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)

6. Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

7. Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc các giấy tờ hợp lệ thay thế Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn.

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (BMTT-TNMT.08.02); Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (BMTT-TNMT.08.03), tờ khai tiền sử dụng đất (BMTT-TNMT.08.04): Áp dụng đối với các trường hợp không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (BMTT-TNMT.08.05), ghi nợ lệ phí trước bạ đã được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận (bản chính): Áp dụng đối với các trường hợp có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (BMTT-TNMT.08.06): Áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất chưa thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

8. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)
Thời hạn giải quyết Thời gian giải quyết hồ sơ không quá hai mươi sáu (26) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo đủ điều kiện thụ lý hồ sơ (không kể ngày nghỉ hàng tuần; ngày lễ, tết; thời gian người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian 15 ngày niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại UBND xã, thị trấn và khu dân cư nơi có thửa đất; thời gian xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai), trong đó: UBND cấp xã không quá 10 ngày làm việc; UBND cấp Huyện không quá 16 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Lệ phí
Phí

10.000 (Mười nghìn đồng) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).

50.000 đồng (Năm mươi nghìn đồng) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu Đơn đề nghị cấp GCN+đơn.doc
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Các Nghị định: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội;

Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố ban hành quy định một số nội dung về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.