THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Loại thủ tục KINH TẾ
Mức độ 2
Trình tự thực hiện

+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Huyện.

+ Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Phòng Kinh tế  có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

+ Đối với tổ chức, cá nhân không đạt yêu cầu để cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, phòng Kinh tế có văn bản trả lời và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Huyện để gửi đến công dân.
Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp

Nộp qua đường bưu điện

Nơi nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kế quả Huyện

Địa chỉ: Số 27, đường Cổ Bi, xã Cổ Bi, Gia Lâm

ĐT: 02438176913

Thành phần số lượng hồ sơ

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc

+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá

+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;

- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Thời hạn giải quyết 13 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Lệ phí

- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định. (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp)

- Phí thẩm định: 400.000đ/Giấy/Lần cấp Giấy phép. (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân)
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu BM.docx
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Quy trình này áp dụng cho thương nhân có nhu cầu bản lẻ sản phẩm thuốc lá.

     - Điều kiện thực hiện thủ tục:

   + Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

   + Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

   + Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;

   + Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

            + Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

- Nghị định 08/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Quyết định 8814/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương Hà Nội.

- Quyết định 1405/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc Thành phố Hà Nội.