THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke
Loại thủ tục VĂN HÓA THÔNG TIN
Mức độ 2
Trình tự thực hiện

- Bước 1: Công dân nộp hồ sơ vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì bàn giao cho Phòng chuyên môn.

- Bước 2: Kiểm tra thực tế, thẩm định những điều kiện theo quy định và lập biên bản thẩm định.

- Bước 3: Lập tờ trình thẩm định trình lãnh đạo Phòng

- Bước 4: Kiểm tra nội dung Biên bản, tờ trình thẩm định, công văn trả lời công dân khi không đủ điều kiện cấp phép (nếu có):

- Bước 5: Kiểm tra, xem xét hồ sơ và Dự thảo Giấy phép kinh doanh

- Bước 6: Đóng dấu, vào sổ và chuyển kết quả cho bộ phận Tiếp nhận và trả  kết quả

- Bước 7: Trả lại kết quả cho công dân

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC

Địa chỉ : 27, đường Cổ Bi, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm

Thành phần số lượng hồ sơ

1.Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

2. Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Lệ phí
Phí

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000đồng/giấy
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE.doc.docx
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

(1) Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.

(2) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

(3) Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

(4) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(5) Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

(6) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.

(7) Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ sở pháp lý

1. Nghị định 103/2009/ NĐ -CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

2. Nghị định số 01/2012/NĐ- CP ngày 04 tháng 01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc ban hành thông tư quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn  hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ -CP của Chính phủ.

4. Thông tư 07/2011/TT- BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch  về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

5. Thông tư số 05/2012/TT- BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi một số điều của Thông tư 04/2009/TBVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TTBVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ- BVHTT.

     6. Thông tư 156/2012/TT- BTC  ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường./.