THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Loại thủ tục VĂN HÓA THÔNG TIN
Mức độ 2
Trình tự thực hiện

- Bước 1 Công dân nộp hồ sơ vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì  bàn giao cho phòng chuyên môn.

- Bước 2 Thẩm định hồ sơ:

Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo

Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho công dân để xem xét lại

- Bước 3 Kiểm tra thực tế:

Xuống thực tế thẩm định những điều kiện theo quy định

- Bước 4 Lập tờ trình thẩm định & Dự thảo GCN

- Bước 5 Kiểm tra nội dung tờ trình  thẩm định và Dự thảoGCN

Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo UBND  xem xét.

Nếu không đồng ý:  chuyển lại bước 2.

- Bước 6 Kiểm tra, xem xét nội dung tờ trình và Dự thảo GCN

Nếu đồng ý: Ký vào GCN và chuyển cho phòng VH-TT.

Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng xử lý.

- Bước 7 Đóng dấu, vào sổ và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Bước 8 Trả lại kết quả cho công dân

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp

Nộp qua đường bưu điện 

Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC huyện Gia Lâm

Địa chỉ:  Số 27 đường Cổ Bi, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm

ĐT:  04 38276913

Thành phần số lượng hồ sơ

Nội dung

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

2. Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

3. Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân

4. Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp

Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận
Lệ phí
Phí không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu ĐƠN ĐỀ NGHỊ.doc.docx
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

* Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

* Chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;

* Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm:

- Tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh;

- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm thông tin quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND;

- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm thông tin quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND;

- Kích thước, chữ viết và cách đặt biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải tuân thủ quy định tại Luật Quảng cáo, các thông tin ghi trên biển hiệu phải rõ ràng và được cập nhật;

* Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đảm bảo tối thiểu 50m2 tại các phường; 40m2 tại các thị trấn và 30m2 tại các xã;

* Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;

* Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;

* Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Cơ sở pháp lý

1. Luật Quảng cáo;

2. Luật Viễn thông;

3. Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ;

4. Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

5. Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ;

6. Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

7. Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội,

8. Quyết định số 4697/QĐ-UBND ngày 28/8/2016 của UBND thành phố Hà Nội.