THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
Loại thủ tục TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Mức độ 2
Trình tự thực hiện

Bước 1: Hộ gia đinh, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC thuộc ƯBND cấp xã.

Bước 2: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau:

  • Đối với khu vực chưa hoàn thành công tác đo đạc, lập bản đồ địa chỉnh hoặc trường hợp xin chuyển mục đích một phần thửa đất thì ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn người sử dụng đất liên hệ với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội noi có đất để chủ trì thực hiện trích đo thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp.
  • Thôn^ báo công khai tại trụ sở UBND cấp xã và tổ dân phố, khu dân cư nơi có thửa đất đoi với trường hợp đủ điều kiện trong thời gian 15 ngày làm việc (đổi với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng loại đất quy định tại Điều 17 Quyết định số 12/2017/QĐ-ƯBND ngày 31/3/2017 của UBND thanh phổ Hà Nội); xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai (thòi gian công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
  • Lập biên bản kết thúc công khai; sau thời gian thông báo công khai nếu không có tranh chấp, khiếu kiện thì Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi ƯBND cấp huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

  • Trường hợp thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng không nằm liền kề khu vực đê, sôn^, kenh, mương; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; công trình an ninh, quoc phòng, công trình hạ tầng kỹ thuật như đường điện, cấp thoát~nước, đường giao thông (từ đường liên xã trờ lên), thì thực hiện tham định hô sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất (đối với trường hợp cần phải kiểm ha); nếu hồ sơ đủ điều kiện thi lập Tờ trình và dự thảo Quyết đjnh trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nếu hố sơ không đủ điều kiện ihì ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do gửi cho UBND cấp xã và người xin chuyên mục đich sử dụng đất biết.

- Trường hợp thửa đất xin chuyển mục đích sử dvuig nằm liền kề khu vực đê, sông, kênh, mương; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; công trình an ninh, quôc phòng, công trình hạ tầng kỹ thuật như đường điện, câp thoát nước, đường giao thông (từ đường liên xã trở lên) thì thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm trạ hiện trang sử dụng đat (đối vơi trường hợp can phải kiểm tra), chuyển trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo thửa đất (có tọa đọ) kèm theo văn bàn đề nghị thẩm định sang cơ quan quan lý chuyên ngành của huyện, Thành phô để được cung cấp thông tin ve phạm vi, hành lang bao vệ ăn toàn.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kién, các cơ quan quản lý chuyên ngành của huyện, Thành phố có trach nhiệm cung cấp thông tin cho Phòng Tài nguyên và Môi trường; thù trường đơn vị chịu trách nhiệm trước

 

Chủ tịch ủy ban nhân đân cấp huyện, Chủ tịch ủy ban nhân dân Thành phố và các quy định của pháp luật về việc không cung cấp thông tin theo thời hạn.

Kiểm tra, tổng hợp văn bản cung cấp thông tin của các cơ quan quản lý chuyên ngành, trường hợp đủ điều kiện thì lập tờ trình, dự thảo quyết định trình ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; trường hợp không đủ điều kiện thì ra thông báo bằng vãn bản trong đó nêu rõ lý do gửi UBND câp xã và người xin chuyển mục đích sử dụng đất biết.

Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại UBND cấp xã nơi cỏ đất.

Thành phần số lượng hồ sơ
  • Đơn xỉn chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu sổ 01 - Bản gốc);
  • Giấy cam kết về việc lựa chọn thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức đất ở (theo mẫu) (Bản gốc);
  • Giấy tờ về quyền .sử dụng đất (Bản gốc);
  • Trích đo địa chính (Bản gốc);
  • Trích lục bản đồ địa chính khu đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất (Bản sao chứng thực);
  • Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả (Bản gốc - nếu có);
  • Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (bản sao chứng thực - nêu có);
Thời hạn giải quyết

Không quá 15 ngày làm việc (Chưa bao gồm 03 ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế).

Đối tượng thực hiện

hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân nhân xã, thị trấn
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện.

Lệ phí
Phí

Lệ phí (không bao gồm lệ phí trước bạ): Đối với đối tượng không được miễn:

  • Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, số liệu hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ (đối với khu vực có bản đô địa chính chính quy): các phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/vãn bản; khu vưc khác: 7.000 đồng/văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu BM.docx
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý
  • Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
  • Các Nghị định Chính phủ sổ: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; sổ 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
  • Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; so 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
  • Các Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/20147TT-BTC ngày .16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016;
  • Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Quyết định sổ 12/2017/QĐ-ƯBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà

Nội.                       

  •   

Nghị Quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thpih phố Hà Nội.